Visa hay thẻ tạm trú cho người nước ngoài đều được gọi tắt là thị thực Việt Nam, người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam mà được cấp thẻ tạm trú có thể xuất cảnh và nhập cảnh Việt Nam nhiều lần trong suốt thời hạn mà không cần thực hiện thủ tục xin visa, gia hạn visa.
Làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài 2021
Trong năm 2020-2021 do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 ngày càng diễn biến phức tạp, cùng với các quy định pháp luật thay đổi. Bài viết này hướng dẫn về thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài 2021 mới nhất.
Quy định về thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Cơ sở pháp lý thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
– Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014)
– Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
– Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Để được cấp thẻ tạm trú, người nước ngoài phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
– Hộ chiếu còn hạn sử dụng tối thiểu là 13 tháng
– Đảm bảo đăng ký tạm trú tại công an phường/xã nơi tạm trú hoặc đăng ký tạm trú online
– Có cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoặc thân nhân bảo lãnh
Xem thêm: Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Các loại thẻ tạm trú và thời hạn
Từ ngày 01/7/2020, Luật số 51 – Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 chính thức có hiệu lực. Theo đó, các trường hợp được xem xét cấp thẻ tạm trú bao gồm:
– Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ (NG3)
– Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
14 đối tượng được cấp thẻ tạm trú và thời hạn như sau:
STT | Ký hiệu | Đối tượng | Thời hạn |
1 | LĐ1 | Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác; | Lên tới 2 năm |
2 | LĐ2 | Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện có giấy phép lao động | Lên tới 2 năm |
3 | TT | Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam. | Lên tới 3 năm |
4 | ĐT1 | Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định; | Lên tới 10 năm |
5 | ĐT2 | Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định; | Lên tới 5 năm |
6 | ĐT3 | Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng; | Lên tới 3 năm |
7 | LS | Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam; | Lên tới 5 năm |
8 | DH | Người nước ngoài vào thực tập, học tập; | Lên tới 5 năm |
9 | LV1 | Người nước ngoài vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; | Lên tới 5 năm |
10 | LV2 | Người nước ngoài vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; | Lên tới 5 năm |
11 | NN1 | Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam; | Lên tới 3 năm |
12 | NN2 | Người nước ngoài đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam; | Lên tới 3 năm |
13 | NG3 | Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ; | Lên tới 5 năm |
14 | PV1 | Phóng viên, báo chí người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; | Lên tới 2 năm |
Một số lưu ý về thời hạn thẻ tạm trú:
Thời hạn nêu trên là thời hạn tối đa của từng loại thẻ tạm trú. Tuy nhiên, thời hạn thẻ tạm trú còn phụ thuộc vào một số yếu tố liên quan đến loại visa, giấy tờ mà người nước ngoài được cấp, và thời hạn của hộ chiếu. Thẻ tạm trú được cấp có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
Người nước ngoài có thẻ tạm trú hết hạn sẽ được xem xét cấp lại thẻ mới.
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Tùy thuộc vào điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài mà hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cũng sẽ khác nhau, chúng tôi hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ của 05 trường hợp người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú phổ biến như sau:
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động
Bao gồm các giấy tờ sau:
– Bản sao công chứng Giấy phép ĐKKD, hoặc Giấy phép đầu tư, hoặc Giấy phép hoạt động của VPDD, chi nhánh, … tùy theo loại hình doanh nghiệp;
– Bản sao công chứng Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài còn thời hạn ít nhất 12 tháng.
– Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16)
– Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6)
– Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
– Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
– Hộ chiếu bản gốc (còn hiệu lực tối thiểu 1 năm, hoặc 2 năm nếu muốn thị thẻ tạm trú loại 2 năm. Hộ chiếu có thị thực đúng mục đích làm việc, có ký hiệu LĐ hoặc DN do chính công ty bảo lãnh để xin);
– Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam xác nhận
– 02 ảnh 2cmx3cm
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là vợ/chồng của người Việt Nam
Trong trường hợp này, hồ sơ cần chuẩn bị:
– Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Bản sao hợp pháp hóa lãnh sự Ghi chú kết hôn tại Việt Nam đối với trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài.
– Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7)
– Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
– Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích)
– 02 ảnh 2cmx3cm
– Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của vợ hoặc chồng là người Việt Nam
– Bản sao công chứng CMND của vợ hoặc chồng là người Việt Nam
– Đăng ký tạm trú online
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có bố/mẹ là người Việt Nam
Trong trường hợp này, hồ sơ làm thẻ tạm trú bao gồm:
– Giấy khai sinh hoặc các giấy tờ khác chứng minh có bố hoặc mẹ hiện tại đang công dân Việt Nam
– Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7)
– Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
– Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích)
– 02 ảnh 2cmx3cm
– Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của bố hoặc mẹ người Việt Nam
– Bản sao công chứng CMND của bố hoặc mẹ là công dân Việt Nam
– Đăng ký tạm trú online
Thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam
Hồ sơ bao gồm:
– Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức nơi người nước ngoài bảo lãnh cho thân nhân của mình đang làm việc
– Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu của doanh nghiệp, tổ chức nơi người nước ngoài bảo lãnh cho thân nhân của mình đang làm việc;
– Hộ chiếu và thẻ tạm trú của người bảo lãnh (Trong trường hợp đã được cấp thẻ tạm trú)
– Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16)
– Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6)
– Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
– Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
– Hộ chiếu và visa gốc của người xin cấp thẻ tạm trú (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích;
– Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam.
– 02 ảnh 2cmx3cm
– Giấy chứng nhận quan hệ gia đình hoặc giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy khai sinh (đối với trẻ em do bố mẹ bảo lãnh)
Thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Hồ sơ cần chuẩn bị trong trường hợp này bao gồm:
– Bản sao công chứng Giấy ĐKKD, Giấy phép đầu tư trong đó thể hiện chi tiết và rõ ràng phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
– Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
– Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16)
– Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6)
– Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
– Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
– Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích);
– Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam;
– 02 ảnh 2cmx3cm.
Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Để xin thẻ tạm trú tại Việt Nam, bạn sẽ cần tuân thủ thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài dưới đây:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ cấp thẻ tạm trú
Trước tiên, bạn xác định đối tượng được cấp thẻ tạm trú, và bộ hồ sơ tương ứng cần chuẩn bị. Một điều bạn rất cần lưu ý đó là thời hạn yêu cầu của các giấy tờ. Nếu không đáp ứng được các thời hạn đó, thì người nước ngoài sẽ không được cấp thẻ tạm trú Việt Nam.
Bước 2. Nộp hồ sơ cấp thẻ tạm trú
Sau khi chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ theo yêu cầu, bạn mang hồ sơ lên nộp tại Văn phòng Cục quản lý xuất nhập cảnh tại các địa chỉ nêu trên.
Sau khi kiểm tra hồ sơ cục quản lý xuất nhập cảnh gửi giấy biên nhận cho người đến nộp hồ sơ (Mẫu NB7)
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ. Và bạn sẽ cần chuẩn bị bổ sung để quay trở lại văn phòng của Cục quản lý xuất nhập cảnh để nộp lại.
Thời gian nộp hồ sơ xin Thẻ tạm trú: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).
Bước 3. Nhận kết quả thẻ tạm trú
Vào ngày hẹn theo giấy hẹn, bạn mang giấy biên nhận, CMT hoặc hộ chiếu để trình lên cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu.
Nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, bạn sẽ nộp lệ phí, sau đó ký nhận và nhận kết quả (kể cả có được cấp thẻ tạm trú hay không)
Trên đây là toàn bộ thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, khi bạn thực hiện đúng đủ theo quy trình này sẽ có thể dễ dàng xin cấp được thẻ tạm trú. Mọi thắc mắc về quy trình làm thẻ tạm trú xin vui lòng liên hệ: 03.861.89.861 để được tư vấn miễn phí !!!
Làm thẻ tạm trú mất bao lâu
– Thời gian trả kết quả từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thức 7, chủ nhật)
– Thời gian xét duyệt hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú là từ 05-07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Lưu ý: Do diễn biến dịch Covid-19 thời gian xét duyệt có thể lâu hơn dự kiến
Địa chỉ cấp thẻ tạm trú
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính để cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam là Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an hoặc phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố.
Có thể nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại 03 địa chỉ sau:
Văn phòng nộp hồ sơ cấp thẻ tạm trú tại công ty chúng tôi
Địa chỉ: 63 Lê Văn Lương, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 086.93.94.147 – 03.861.89.861
Trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Hà Nội
Địa chỉ: 44-46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: 02438257941
Cơ quan đại diện Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại TP. Hồ Chí Minh
Địa chỉ: 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Q1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0839202300
Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Theo Thông tư số 219/2016/TT-BTC quy định lệ phí nhà nước về việc cấp thẻ tạm trú như sau:
– Thẻ tạm trú có giá trị từ 01 năm đến 02 năm: 145 usd/thẻ
– Thẻ tạm trú có giá trị từ 02 năm đến 05 năm: 155 usd/thẻ
Lưu ý: Đây là lệ phí xin thẻ tạm trú bắt buộc phải nộp cho cơ quan nhà nước. Lệ phí này do tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp bảo lãnh chi trả. Chi phí làm thẻ tạm trú còn tùy thuộc vào quy trình chuẩn bị hồ sơ.
Dịch vụ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Xin cấp visa Việt Nam là công ty tư vấn các dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú, gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài, bao gồm:
- Tư vấn những vướng mắc của khách hàng về các quy định của pháp luật về thẻ tạm trú cho người nước ngoài;
- Tư vấn các điều kiện để người lao động nước ngoài được cấp thẻ tạm trú;
- Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các loại giấy tờ, tài liệu cần thiết để xin cấp thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài;
- Hoàn thiện hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú online tại Việt Nam cho khách hàng;
- Dịch vụ cấp thẻ tạm trú 02 năm cho người nước ngoài
- Dịch vụ cấp thẻ tạm trú 03 năm cho người nước ngoài
Có thể bạn quan tâm:
Gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Chuyển đổi mục đích thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Thủ tục thu hồi thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Mọi thắc mắc về thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, xin vui lòng liên hệ qua hotline: 03.861.89.861 để được tư vấn miễn phí !!!