Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Hà Nội

Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi 2019, thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực (visa).

Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và kí hiệu thẻ tạm trú theo quy định mới

  • Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
  • Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.

Xem thêm: Ký hiệu visa thị thực Việt Nam mới nhất

Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú

Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú bao gồm:

  1. Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
  2. Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
  3. Hộ chiếu cá nhân xin cấp thẻ tạm trú;
  4. Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú.

Giải quyết cấp thẻ tạm trú như sau:

  1. Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;
  2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú;
  3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.

Thời hạn thẻ tạm trú

  • Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày;
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm;
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm;
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm;
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm;
  • Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

Xem chi tiết: Thời hạn thẻ tạm trú là bao lâu ?

Dịch vụ tư vấn của xincapvisa:

  • Tư vấn những vướng mắc của khách hàng về các quy định của pháp luật về thẻ tạm trú cho người nước ngoài;
  • Tư vấn các điều kiện để người lao động nước ngoài được cấp thẻ tạm trú;
  • Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các loại giấy tờ, tài liệu cần thiết để xin cấp thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài;
  • Dịch, công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự các tài liệu sử dụng cho việc xin cấp thẻ tạm trú;
  • Hoàn thiện hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam cho khách hàng;
  • Thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục cấp thẻ tạm trú tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Ngoài những nội dung trên, Chúng tôi còn hỗ trợ khách hàng tư vấn các quy định của pháp luật liên quan đến thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài: tư vấn thủ tục cấp giấy phép lao động; thủ tục xác nhận người lao động không thuộc diện cấp giấy phép lao động, thủ tục xin visa tại Việt Nam.

Hồ sơ khách hàng cần cung cấp:

Hồ sơ đối với người lao động nước ngoài đã được cấp Giấy phép lao động:

  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy tờ có giá trị tương đương khác;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
  • Bản sao Giấy phép lao động có thời hạn 01 năm trở lên;
  • 04 ảnh 3×4 cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính màu, ảnh chụp không quá 6 tháng;
  • 01 bản chụp hộ chiếu, thị thực còn giá trị, phiếu xuất nhập cảnh (gửi kèm bản chính để đối chiếu);
  • Bản sao Giấy xác nhận tạm trú do công an phường xác nhận.

Hồ sơ đối với người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp Giấy phép lao động:

  • Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy tờ có giá trị tương đương khác;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
  • Bản sao Giấy tờ chứng minh không thuộc diện cấp Giấy phép lao động;
  • 04 ảnh 3×4 cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính màu, ảnh chụp không quá 6 tháng;
  • 01 bản chụp hộ chiếu, thị thực còn giá trị, phiếu xuất nhập cảnh (gửi kèm bản chính để đối chiếu);
  • Bản sao Giấy xác nhận tạm trú do công an phường xác nhận.

Hồ sơ đối với thân nhân đi cùng người lao động nước ngoài: ngoài các giấy tờ của người lao động nước ngoài thì thân nhân đi cùng cần cung cấp các giấy tờ sau:

  • 04 ảnh 3×4 cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính màu, ảnh chụp không quá 6 tháng;
  • 01 bản chụp hộ chiếu, thị thực còn giá trị, phiếu xuất nhập cảnh (gửi kèm bản chính để đối chiếu);
  • Bản sao Giấy xác nhận tạm trú do công an phường xác nhận;
  • Bản sao giấy tờ chứng minh mục đích xin xác nhận tạm trú: tùy từng trường hợp cụ thể phải cung cấp Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn; Giấy khai sinh; Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình,…

Yêu cầu, điều kiện được cấp thẻ tạm trú

  • Hộ chiếu còn thời hạn từ 01 năm trở lên.
  • Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú của người nước ngoài còn hạn tối thiểu 01 năm trở lên (VD: Giấy phép lao động,….).

Xem thêm: Sở lao động thương binh và xã hội TP. Hà Nội

Phí dịch vụ tư vấn

Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Chúng tôi qua số điện thoại: 03.861.89.861 để nhận được báo giá cụ thể, chi tiết.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.